Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

lẫn cẫn

Academic
Friendly

Từ "lẫn cẫn" trong tiếng Việt thường được sử dụng để mô tả trạng thái của một người, đặc biệt người già, khi họ biểu hiện không tỉnh táo, nhớ nhớ quên quên hoặc không còn minh mẫn như trước. Nói cách khác, "lẫn cẫn" ám chỉ việc một người những suy nghĩ hoặc hành động không rõ ràng, hay bị nhầm lẫn.

Định nghĩa:
  • Lẫn cẫn: Tình trạng không tỉnh táo, nhớ nhớ quên quên, thường gặpngười già do tác động của tuổi tác hoặc một số bệnh .
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • ngoại tôi đã lẫn cẫn, thường hay quên tên các cháu.
    • Ông ấy có vẻ lẫn cẫn, không nhớ đường về nhà.
  2. Câu nâng cao:

    • tuổi 80, tôi bắt đầu những dấu hiệu lẫn cẫn, thường xuyên nhầm lẫn giữa các kỷ niệm trong quá khứ.
    • Việc chăm sóc người già lẫn cẫn đòi hỏi sự kiên nhẫn tình yêu thương từ người thân.
Biến thể cách sử dụng:
  • Lẫn lộn: Nghĩa tương tự, nhưng có thể dùng để chỉ việc nhầm lẫn giữa các sự vật, sự việc hoặc thông tin, không chỉ riêng về người.
    • dụ: Tôi lẫn lộn giữa hai ngày hẹn.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Mơ màng: Có nghĩa tương tự, chỉ trạng thái không rõ ràng, thường do thiếu tập trung hoặc không tỉnh táo.

    • dụ: ấy có vẻ mơ màng trong buổi họp hôm nay.
  • Nhầm lẫn: Có thể dùng để chỉ việc sai sót trong suy nghĩ hoặc hành động, không nhất thiết phải liên quan đến tuổi tác.

    • dụ: Anh ta nhầm lẫn giữa hai số điện thoại.
Từ liên quan:
  • Già nua: Thường chỉ về tuổi tác, nhưng có thể gợi ý đến sự lẫn cẫn khi nói về người lớn tuổi.
  • Hồn nhiên: Đôi khi người lẫn cẫn biểu hiện hồn nhiên, không suy nghĩ sâu sắc.
Kết luận:

Từ "lẫn cẫn" không chỉ đơn thuần một từ mô tả tình trạng tâm lý, còn phản ánh những khía cạnh tinh tế trong cuộc sống của người lớn tuổi.

  1. Nói người già hay lẫn: Già nua lẫn cẫn.

Words Containing "lẫn cẫn"

Comments and discussion on the word "lẫn cẫn"